Cấu tạo và công dụng của mũi khoan xoắn - mũi khoan sắt
I - Mũi khoan xoắn DIN 338
|
||
Model
|
Cấu tạo
|
Công dụng
|
Mũi khoan sắt vật liệu HSS-G được làm bằng thép chịu cứng cao, có khả năng chống mòn, mũi khoan HSS-G
bề mặt đặc biệt cứng, các phoi khoan dễ dàng thoát ra ngoài theo các đường
rãnh, phù hợp cho độ sâu khoan nhỏ hơn 3 lần đường kính.
|
Dùng cho các loại vật liệu như thép thường,
thép hợp kim và phi kim ( độ cứng lên tới 900 N/mm2 ), bạc Nikel, thép
đúc, nhôm, đồng, đồng thau
|
|
Mũi khoan HSS Co5 ground bề mặt màu vàng nâu. Giống như loại mũi khoan HSS-G,
mũi khoan HSS Co 5 Ground có phủ lớp hợp kim Coban làm tăng khả năng chịu
nhiệt
|
Dùng cho các loại vật liệu kim loại màu,
thép hợp kim ( có độ cứng lên tới 1200N/mm2, các loại thép chống ăn mòn, chống
ăn mòn axit, inox...)
|
|
Mũi khoan HSS-TIN ground bề mặt
phủ vật liệu TIN. Giống như mũi khoan HSS-G làm tăng khả năng chịu cứng của
bề mặt xấp xỉ 2300 HV, và khả năng chịu nhiệt là 6000C.
|
Mũi khoan HSS-TIN ground dùng khoan các loại
vật liệu kim loại màu, thép hợp kim ( có độ cứng lên tới 1200N/mm2 ), thép hợp
kim có hàm lượng Crom cao, các loại thép không gỉ, thép chống ăn mòn.
|
|
Mũi khoan HSS – Titan ground bề mặt được phủ một lớp Titan. Giống như loại mũi khoan HSS-G được phủ thêm lớp Titan, làm tăng khả năng chống chịu độ cứng lên tới
xấp xỉ 3000HV, và tăng khả năng chịu nhiệt tới 9000C.
|
Mũi khoan HSS-Titan ground dùng cho các loại
vật liệu phi kim, hợp kim, thép hợp kim có hàm lượng Crom cao như thép không
gỉ, thép chống ăn mòn, thép Titan, hợp kim Titan, thép đúc, nhôm, hợp kim
nhôm, đồng, đồng thau.
|
II - Mũi khoan xoắn DIN 338 loại N (Mũi khoan xoắn hiệu suất cao phù hợp cho vật liệu khoan thông thường.
Mũi khoan có dạng xoắn ốc, góc xoắn: 20 – 300 , cắt về phía phải. Đựng trong hộp nhựa)
|
||
Model
|
Cấu tạo
|
Công dụng
|
Mũi khoan HSS - R dạng xoắn. Bề
mặt màu đen. Được làm bằng thép có khả năng chịu cứng cao, dẻo
|
Mũi khoan sắt HSS - R dùng cho các loại vật
liệu thông thường: thép hợp kim, phi kim ( độ cứng lên tới 900N/mm2 ), thép
Cacbon thông thường, bạc Nike, hợp kim nhôm.
|
|
Mũi khoan HSS - G bề mặt có màu sáng. Được làm bằng vật liệu có khả năng chịu cứng cao
|
Mũi khoan HSS - G dùng cho các loại vật liệu
như: thép hợp kim, phi kim ( độ cứng lên tới 900N/mm2 ), nhôm dồng, hợp kim
nhôm, tốt hơn loại HSS Rolled
|
|
Mũi khoan HSS co 5 ground giống loại HSS – G được phủ thêm lớp Coban, làm tăng khả
năng chịu nhiệt
|
Mũi khoan HSS Co5 ground dùng cho các loại vật liệu như hợp kim, phi kim ( độ cứng
lên tới 1100N/mm2 ), thép làm việc trong môi trường nóng và lạnh, thép chống
ăn mòn.
|
III - Mũi khoan xoắn DIN 345 loại N
|
||
Model
|
Cấu tạo
|
Công dụng
|
Mũi khoan HSS-G bề mặt màu sáng. Có
khả năng chịu được độ cứng cao.
|
Dùng cho các loại thép hợp kim, phi kim,
thép đúc ( có độ cứng lên tới 900N/mm2 ), đồng, nhôm, bạc Niken….
|
|
Mũi
khoan HSS Co 5 ground bề mặt sáng, có khả năng chống chịu độ cứng rất cao, được
làm bằng thép hợp kim Coban, có khả năng chịu nhiệt cao, phù hợp cho các loại
vật liệu cứng khó khoan nhất
|
Mũi khoan HSS Co5 ground sử dụng cho các loại
vật liệu như thép thường, hợp kim đúc, phi kim có độ cứng lớn hơn 900N/mm2 ,
Crom có hàm lượng hợp kim cao như thép không gỉ, thép chống ăn mòn
axit.
|
|
3.3.HSS Co
5 TIN ground
|
Mũi khoan HSS Co 5 TIN ground bề mặt
được phủ TIN. Mũi khoan HSS Co TIN ground Cũng giống như HSS Co 5 ground được
phủ thêm lớp Titan làm tăng khả năng chịu độ cứng của bề mặt lên tới 2300HV,
và khả năng chịu nhiệt là 6000C. Phù hợp khoan các loại vật liệu cứng, khó
khoan nhất.
|
Dùng cho thép thường, thép hợp kim, phi kim,
có độ cứng lên tới 1200 N/mm2 , các loại thép có hàm lượng Crom cao như thép
không gỉ, thép chống ăn mòn axit
|
IV - Mũi khoan xoắn tiêu chuẩn DIN 1897 loại N,
chuôi ngắn (Mũi khoan Din 1897 chuôi ngắn lý tưởng nhất là
dùng cho việc lắp ráp các vật liệu mỏng như thép tấm, thép phẳng, théo Inox.
Sử dụng cho tất cả các loại máy khoan tay).
|
||
Model
|
Cấu tạo
|
Công dụng
|
Mũi khoan Din 1897 bề mặt màu đen.
Được làm bằng thép có khả năng chịu độ cứng cao.
|
Mũi khoan Din 1897 dùng cho các loại thép
đúc, thép hợp kim, phi kim, có độ cứng lên tới 900N/mm2 , bạc Niken, họp kim
nhôm, bạc…
|
|
Mũi
khoan Din 1897 chuôi ngắn được phủ thêm lớp Coban làm tăng khả năng chịu nhiệt
cao hơn.
|
Mũi khoan Din 1897 dùng cho các loại vật liệu
như thép thường, hợp kim, thép đúc có độ cứng lên tới 1100N/mm2 , thép có hàm
lượng Crom cao như thép không gỉ, và thép chống ăn mòn axit
|